GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

GLUCOSE 10%

 

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Mỗi 250 mL dung dịch chứa:

Thành phần hoạt chất: Glucose................................................25,0 g

                                     (dưới dạng glucose monohydrat...........27,5 g)

Thành phần tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ.......................250 mL

DẠNG BÀO CHẾ:

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Dung dịch trong suốt, không màu, không có tiểu phân lạ, đóng trong chai nhựa không màu, được hàn kín bằng nắp nhựa có gắn 2 đĩa cao su bên trong.

Nồng độ thẩm thấu: Khoảng 555 mOsmol/L.

pH: 3,5 – 6,5.

Giá trị calo: Khoảng 1680 kJ/L (hoặc 400 kcal/L).

CHỈ ĐỊNH:

  • Cung cấp carbohydrat trong quá trình dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
  • Phòng ngừa và điều trị tình trạng hạ đường huyết.
  • Mất nước hoặc mất nước kèm theo có nhu cầu cao carbohydrat.
  • Dung môi pha loãng cho các sản phẩm thuốc tương thích.

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:

Liều dùng:

   Liều dùng và tốc độ truyền của dung dịch glucose 10% tiêm truyền tĩnh mạch được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm chỉ định sử dụng, độ tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cân bằng dịch, đường huyết, natri huyết thanh và các chất điện giải khác nên theo dõi trước và trong khi thực hiện truyền dịch, đặc biệt đối với những bệnh nhân tăng bài tiết hormon chống bài niệu (vasopressin) không thẩm thấu (hội chứng tăng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH – Syndrome of Inappropriate antidiuretic hormone)) và những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc vận mạch vasopressin vì nguy cơ hạ natri huyết. Theo dõi natri huyết thanh đặc biệt quan trọng đối với các dịch làm giảm trương lực sinh lý. Dung dịch tiêm truyền glucose có thể trở nên cực kỳ giảm trương lực sau khi dùng do chuyển hóa glucose trong cơ thể.

 

Cách dùng:

Dung dịch được dùng theo đường truyền tĩnh mạch (ngoại biên hoặc trung tâm).

Glucose 10% truyền tĩnh mạch là dung dịch ưu trương.

Áp suất thấm thấu của dung dịch truyền cuối cùng sau khi pha loãng cùng thuốc khác phải được tính toán khi dùng truyền tĩnh mạch ngoại vi.

 Việc tăng dần tốc độ truyền nên được xem xét khi truyền các dung dịch chứa glucose. 

 

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:

Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng: BP.

CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC:

  CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM NANOGEN LÂM ĐỒNG

BII-11-KCN; BII-12-KCN; BII-13-KCN; BII-14-KCN tại Khu Công nghiệp Phú Hội, Xã Phú Hội,

Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.

Related products

Current product

PACEPHENE

Upcoming product

MOCIN

Upcoming product

GLUCONA