CALITAXEL (Paclitaxel)

CALITAXEL (Paclitaxel)

CALITAXEL (Paclitaxel)

CALITAXEL (Paclitaxel)

CALITAXEL (Paclitaxel)

CALITAXEL

CALITAXEL

MÔ TẢ

Paclitaxel là hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là thuốc chống ung thư, có tác dụng kích thích sản xuất vi ống từ tubulin dimer và làm bền vi ống bằng cách ngăn cản quá trình khử polymer. Sự bền vững này gây ức chế quá trình tái tổ chức động thông thường của hệ thống vi ống, cần thiết trong gian kỳ và các chức năng tế bào trong quá trình phân bào. Ngoài ra, Paclitaxel còn cảm ứng sản xuất một loạt các bó vi ống bất thường trong suốt chu kỳ tế bào và quá trình phân chia thể đa sao của vi ống trong quá trình phân bào.

CHỈ ĐỊNH

Ung thư buồng trứng:
- Trong trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng đã tiến triển hoặc bướu tồn lưu (> 1 cm)
sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatin.
- Liệu pháp trị liệu thứ hai cho ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với
phương pháp điều trị thông thường bằng các dẫn xuất của platin.
Ung thư vú:
- Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm, có hạch dương tính, dùng liên tiếp sau
phác đồ có chứa doxorubicin và cyclophosphamide.
- Trong điều trị ung thư vú di căn, sau khi thất bại với điều trị phối hợp hoặc tái phát sau 6 tháng hóa trị hỗ trợ. Các điều trị trước đó đã có kèm anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Paclitaxel dùng chung với cislatin, được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh ung thư phổi
không tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật hoặc xạ trị được
Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:
Điều trị bằng Paclitaxel cho bệnh nhân thất bại điều trị với anthracycline.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Paclitaxel chống chỉ định với những bệnh nhân tiền sử có phản ứng quá mẫn cảm với Paclitaxel hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
- Paclitaxel không nên dùng cho các bệnh nhân, lúc bắt đầu điều trị, có lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 hoặc bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS có lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3.
Phụ nữ có thai: Paclitaxel gây độc cả phôi và bào thai, làm giảm khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật. Không có dữ liệu nào về việc sử dụng Paclitaxel cho phụ nữ có thai. Vì Paclitaxel có thể nguy hiểm cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ có thai, do đó Paclitaxel chống chỉ định trong suốt quá trình thai kỳ. Phụ nữ cần được khuyến cáo không nên có thai trong quá trình điều trị với Paclitaxel và phải thông báo ngay cho bác sỹ nếu nghi ngờ có thai.
Phụ nữ cho con bú: chưa có dữ liệu về việc thải trừ của Paclitaxel qua sữa mẹ.
Paclitaxel chống chỉ định với phụ nữ cho con bú. Phụ nữ đang cho con bú nên ngưng cho trẻ bú sữa khi bắt đầu điều trị với Paclitaxel.

BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, DẠNG TRÌNH BÀY

BẢO QUẢN:
Các lọ thuốc Paclitaxel chưa pha loãng phải được bảo quản trong hộp, ở nhiệt độ phòng dưới 300 C, tránh ánh sáng mặt trời. Làm lạnh hay đông lạnh đều không ảnh hưởng đến độ ổn định của thuốc. Khi để lạnh, các thành phần trong lọ Paclitaxel có thể kết tủa, nhưng sẽ được hòa tan lại khi đặt ở nhiệt độ phòng, có lắc hoặc không. Chất lượng của thuốc không bị ảnh hưởng dưới những điều kiện này. Nếu dung dịch bị vẩn đục hoặc có những thành phần không tan quan sát được, thì phải bỏ lọ thuốc đi.
HẠN DÙNG:
24 tháng từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
TRÌNH BÀY:
CALITAXEL 30 mg/5 mL: Hộp 01 lọ 5 mL chứa 30 mg Paclitaxel
CALITAXEL 100 mg/16,7 mL: Hộp 01 lọ 16,7 mL chứa 100 mg Paclitaxel
CALITAXEL 150 mg/25 mL: Hộp 01 lọ 25 mL chứa 150 mg Paclitaxel 

 

Sản phẩm liên quan

Sắp ra mắt

MIRACEL

Sắp ra mắt

EMILOX

Đang lưu hành

NECROVI

Sắp ra mắt

GLURINAX 600