EMILOX (Doxorubicin hydrochloride)

EMILOX (Doxorubicin hydrochloride)

EMILOX (Doxorubicin hydrochloride)

EMILOX (Doxorubicin hydrochloride)

EMILOX (Doxorubicin hydrochloride)

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN

Địa chỉ:
Lô E2a-1, E2a-2 Khu Công Nghệ Cao Sài Gòn, Phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Lô I-5C Khu Công Nghệ Cao Sài Gòn, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 

ĐT: (+84) 28 7108 9688

Fax: (+84) 283 730 9963

Email: info@nanogenpharma.com

EMILOX

EMILOX

THÀNH PHẦN
Mỗi lọ dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch (5 mL) chứa:
Doxorubicin hydroclorid............................................10 mg
Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm.
(Acid hydrocloric 10% kl/tt, Natri hydroxyd dùng điều chỉnh pH)
 
Mỗi lọ dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch (25 mL) chứa:
Doxorubicin hydroclorid............................................50 mg
Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm.
(Acid hydrocloric 10% kl/tt, Natri hydroxyd dùng điều chỉnh pH)
DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch trong suốt, màu đỏ, không có tiểu phân lạ, chứa trong lọ thuỷ tinh không màu, đậy bằng nút cao su, niềng nhôm, nắp nhựa.

CHỈ ĐỊNH
Doxorubicin được chỉ định để điều trị:
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư khí phế quản
  • Ung thư vú
  • U lympho ác tính cả 2 dạng (Hodgkin và không Hodgkin)
  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ; bệnh bạch cầu cấp dòng lympho; đa u tuỷ tiến triển
  • Sarcom xương; sarcom mô mềm; u xương Ewing; u bao hoạt dịch ác tính
  • Ung thư buồng trứng, ung thư tử cung, ung thư âm đạo, ung thư bàng quang, ung thư tinh hoàn, ung thư tuyến tiền liệt, u Wilm
  • Ung thư tuyến giáp
  • U nguyên bào thần kinh tiến triển
  • Ung thư dạ dày
  • U nguyên bào võng mạc
  • Ung thư đầu cổ
  • Ung thư Kaposi
Trong điều trị ung thư, Doxorubicin còn được dùng phối hợp với các thuốc hoá trị khác và với các phương pháp trị liệu khác (ngoại khoa, xạ trị).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • Mẫn cảm với Doxorubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các dẫn xuất anthracyclin hoặc anthracenedion
  • Người bệnh đã điều trị bằng Doxorubicin hoặc Daunorubicin với đủ liều tích luỹ
  • Có biểu hiện suy giảm chức năng tuỷ xương rõ (số lượng bạch cầu đa nhân dưới 1500/mm3)
  • Viêm niêm mạc miệng nghiêm trọng sau khi điều trị với hoá trị hoặc xạ trị trước đó
  • Có hiện tượng nhiễm trùng toàn thân
  • Suy chức năng gan nặng
  • Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, suy tim, tiền căn nhồi máu cơ tim, viêm tim cấp.
Những trường hợp sau không dùng qua nhỏ giọt bàng quang:
  • Ung thư đã xâm lấn vào thành bàng quang.
  • Nhiễm trùng đường tiểu.
  • Viêm bàng quang.
  • Gặp vấn đề khi đặt ống thông (ví dụ: do các khối u lớn bàng quang).
  • Tiểu ra máu. 
BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, DẠNG TRÌNH BÀY
Bảo quản: 2-8oC, không để đông lạnh, tránh ánh sáng. Khi dung dịch thuốc đã pha loãng với Natri clorid 0,9% hoặc Glucose 5% để sử dụng cần được bảo quản ở 2-8oC, không được đông lạnh, tránh ánh sáng, có thể bảo quản tới 15 ngày. Tuy vậy, để đảm bảo vô khuẩn, khuyến cáo dung dịch đã pha loãng nên sử dụng trong vòng 12 giờ sau khi pha.
Hạn dùng:  24 tháng từ ngày sản xuất.
Dạng trình bày:
Hộp 01 lọ x 5 mL
Hộp 01 lọ x 25 mL

Sản phẩm liên quan

Sắp ra mắt

MIRACEL

Sắp ra mắt

CALITAXEL

Đang lưu hành

NECROVI

Sắp ra mắt

GLURINAX 600